• Logo
    • CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI BIỂN VŨNG TÀU

      Hoa Tiêu Vũng Tàu

    Liên kết website

    Vị trí đón trả hoa tiêu

    QUYẾT ĐỊNH

    Công bố mở vùng đón trả hoa tiêu

    trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

    Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

       Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

    Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;

    Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

    Căn cứ Quyết định số 199/QĐ-CHHVN ngày 04/4/2013 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về việc duyệt đề cương, dự toán chi phí khảo sát địa hình, thiết lập vùng đón, trả hoa tiêu tại vùng nước cảng biển Vũng Tàu;

    Xét đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế và Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu,

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1.

    Công bố mở vùng đón trả hoa tiêu trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài thực hiện dịch vụ hoa tiêu hàng hải, cụ thể như sau:

    1.     Vùng đón trả hoa tiêu cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp và tàu thuyền quá cảnh Việt Nam sang Căm-Pu-Chia qua sông Tiền như sau:

    2.     a) Vùng 1: cho tàu thuyền có chiều dài lớn nhất không quá 135 m và mớn nước không quá 7,5 m (trừ các tàu thuyền quy định tại Vùng 3) đón hoa tiêu, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm A, B, C, D có tọa độ như sau:

     Tên điểm

    Hệ tọa độ VN-2000

    Hệ tọa độ WGS-84

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    A

    100 20’46’’

    1070 03’00’’

    100 20’43’’

    1070 03’07’’

    B

    100 20’52’’

    1070 03’22’’

    100 20’48’’

    1070 03’29’’

    C

    100 20’01’’

    1070 03’34’’

    100 19’58’’

    1070 03’41’’

    D

    100 19’56’’

    1070 03’12’’

    100 19’52’’

    1070 03’18’’

    1.     b) Vùng 2: cho tàu thuyền có chiều dài lớn nhất không quá 135 m và mớn nước không quá 7,5 m (trừ tàu thuyền quy định tại Vùng 3) trả hoa tiêu, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm E, G, H, I có tọa độ như sau:

    Tên điểm

    Hệ tọa độ VN-2000

    Hệ tọa độ WGS-84

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    E

    100 20’48’’

    1070 02’43’’

    100 20’45’’

    1070 02’50’’

    G

    100 20’39’’

    1070 02’04’’

    100 20’35’’

    1070 02’11’’

    H

    100 19’11’’

    1070 02’25’’

    100 19’08’’

    1070 02’32’’

    I

    100 19’21’’

    1070 03’04’’

    100 19’17’’

    1070 03’11’’

    5.     c) Vùng 3: cho tàu thuyền chở xăng dầu, hàng hóa nguy hiểm, độc hại có tổng dung tích từ 5.000 GT trở lên; tàu thuyền có chiều dài lớn nhất trên 135 m hoặc mớn nước trên 7,5 m đón, trả hoa tiêu và tàu thuyền khác có yêu cầu, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm K, L, M, N có tọa độ như sau:

    Tên điểm

    Hệ tọa độ VN-2000

    Hệ tọa độ WGS-84

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    K

    100 17’00’’

    1070 04’00’’

    100 16’56’’

    1070 04’06’’

    L

    100 17’00’’

    1070 06’00’’

    100 16’56’’

    1070 06’06’’

    M

    100 15’28’’

    1070 06’00’’

    100 15’25’’

    1070 06’06’’

    N

    100 15’28’’

    1070 04’00’’

    100 15’25’’

    1070 04’06’’

    2.     Vùng 4: cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu để vào, rời các cảng dầu khí ngoài khơi trong điều kiện thời tiết xấu, được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm N, M, O, P có tọa độ như sau:

    Tên điểm

    Hệ tọa độ VN-2000

    Hệ tọa độ WGS-84

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    Vĩ độ (N)

    Kinh độ (E)

    N

    100 15’28’’

    1070 04’00’’

    100 15’25’’

    1070 04’06’’

    M

    100 15’28’’

    1070 06’00’’

    100 15’25’’

    1070 06’06’’

    O

    100 14’00’’

    1070 06’00’’

    100 13’56’’

    1070 06’06’’

    P

    100 14’00’’

    1070 04’00’’

    100 13’56’’

    1070 04’06’’

    Điều 2.

    Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu có trách nhiệm:

    1.     Quản lý nhà nước chuyên ngành về hàng hải tại vùng đón trả hoa tiêu nêu trên và được thu các khoản phí theo quy định của pháp luật.

    2.     Căn cứ mật độ tàu thuyền, điều kiện khai thác, điều kiện thực tế và các quy định của pháp luật, bố trí vị trí đón, trả hoa tiêu cho tàu thuyền có thông số kỹ thuật phù hợp; bảo đảm an toàn, an ninh hàng hải cho tàu thuyền và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

    3.     Lập phương án phân luồng giao thông hàng hải cho tàu thuyền hoạt động tại khu vực.

    Điều 3.

    Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, tổ chức hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức liên quan căn cứ quy định của Quyết định này, quy định của pháp luật có liên quan để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ trong vùng đón trả hoa tiêu nêu trên.

    Điều 4.

    1.     Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/5/2014.

    2.     Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Trưởng phòng liên quan của Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các Cảng vụ hàng hải: Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, Mỹ Tho, Đồng Nai, Đồng Tháp, Giám đốc các tổ chức hoa tiêu hàng hải và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Hình Ảnh